Bạn muốn cài đặt n8n một cách nhanh chóng và dễ dàng trên bất kỳ hệ điều hành nào? Docker chính là giải pháp hoàn hảo dành cho bạn. Với Docker, bạn có thể tạo ra một môi trường container hóa để chạy n8n, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức cài đặt. Bài viết dưới đây của CloudFly sẽ hướng dẫn bạn từng bước cách cài đặt n8n bằng Docker để bạn có thể nhanh chóng bắt đầu sử dụng công cụ tự động hóa mạnh mẽ này. Hãy cùng theo dõi!
n8n (viết tắt của "node-based non-code") là một công cụ tự động hóa quy trình làm việc (workflow automation) mã nguồn mở. Công cụ này giúp bạn kết nối và đồng bộ dữ liệu giữa nhiều ứng dụng một cách linh hoạt mà không cần lập trình phức tạp.
Với n8n, bạn có thể tạo ra các quy trình tự động bằng cách kéo – thả các khối (node) để thực hiện các tác vụ. Chẳng hạn như gửi email, lấy dữ liệu từ API, xử lý thông tin, hoặc đồng bộ hóa giữa các nền tảng. Nhờ đó, các công việc lặp đi lặp lại được tự động hóa hoàn toàn, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc.
Hiện tại, n8n hỗ trợ tích hợp với hơn 300 ứng dụng phổ biến như Slack, GitHub, Google Sheets, Telegram, và nhiều nền tảng khác. Điểm mạnh của công cụ này nằm ở khả năng tùy chỉnh linh hoạt, giao diện trực quan và cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ. Điều này giúp người dùng dễ dàng tạo ra các quy trình tự động hóa phù hợp với nhu cầu cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Việc cài đặt n8n bằng Docker là một cách tối ưu giúp bạn triển khai nhanh chóng và dễ dàng quản lý hệ thống mà không gặp rắc rối với các thành phần phụ thuộc. Dưới đây là những lợi ích chính khi sử dụng Docker để cài đặt n8n:
- CPU: 2 vCPU
- RAM: 4GB
- SSD: 20GB
- Hệ điều hành: Ubuntu / Debian / macOS / Windows (Bài viết này sẽ hướng dẫn cài đặt trên Ubuntu).
Bạn có thể đăng ký máy chủ ảo Cloud Server tùy chỉnh cấu hình tại CloudFly, có cấu hình như trên với giá chỉ 303đ/giờ (tương đương với 198.000đ/tháng).
Dịch vụ Cloud Server tại CloudFly được trang bị cấu hình cao với CPU Intel Xeon V4/Intel Xeon Gold/Platinum Gen 2 và ổ cứng Enterprise SSD/Enterprise NVMe siêu siêu nhanh. Nhờ đó mang lại tốc độ vượt trội, giúp website tải nhanh, xử lý mượt mà và hạn chế tình trạng lag chậm. Bên cạnh đó, bạn có thể tùy chỉnh cấu hình linh hoạt để đáp ứng với mọi nhu cầu sử dụng.
apt update && sudo apt upgrade -y
Bước 1: Bạn thêm khóa GPG cho Docker với lệnh:
sudo apt-get install ca-certificates curl gnupg lsb-release
sudo mkdir -p /etc/apt/keyrings
curl -fsSL https://download.docker.com/linux/ubuntu/gpg | sudo gpg --dearmor -o /etc/apt/keyrings/docker.gpg
Bước 2: Bạn thêm repository Docker với lệnh:
echo "deb [arch=$(dpkg --print-architecture) signed-by=/etc/apt/keyrings/docker.gpg] https://download.docker.com/linux/ubuntu $(lsb_release -cs) stable" | sudo tee /etc/apt/sources.list.d/docker.list > /dev/null
Bước 3: Để cài đặt Docker, bạn nhập lệnh:
sudo apt-get update
sudo apt-get install docker-ce docker-ce-cli containerd.io
Bước 4: Để bật Docker tự động khởi động, bạn nhập lệnh:
sudo systemctl enable --now docker
Bước 5: Để kiểm tra phiên bản Docker, bạn nhập lệnh:
docker --version
Bước 6: Sau đó, bạn cài đặt Docker Compose với lệnh:
sudo apt install docker-compose -y
Bước 7: Để kiểm tra phiên bản Docker Compose, bạn nhập lệnh:
docker-compose --version
Bước 1: Bạn cài đặt PostgreSQL bằng lệnh:
apt install postgresql postgresql-contrib -y
Bước 2: Để kiểm tra phiên bản PostgreSQL, bạn nhập lệnh:
psql --version
Bước 3: Tiếp theo, bạn khởi động và bật PostgreSQL tự động khởi động với lệnh:
systemctl start postgresql
systemctl enable postgresql
Bước 4: Để kiểm tra trạng thái PostgreSQL, bạn nhập lệnh:
systemctl status postgresql
Bước 5: Để bạn đăng nhập vào PostgreSQL, bạn nhập lệnh:
sudo -i -u postgres
Bước 6: Để mở trình quản lý PostgreSQL , bạn nhập lệnh:
psql
Bước 7: Sau đó, bạn tạo User mới với mật khẩu:
CREATE USER n8n WITH ENCRYPTED PASSWORD 'mypassword';
Bước 8: Để tạo database mới, bạn nhập lệnh:
CREATE DATABASE newdb;
Bước 9: Bạn gán quyền cho user vào database với lệnh:
GRANT ALL PRIVILEGES ON DATABASE newdb TO myuser;
Bước 10: Để kiểm tra kết nối vào database, bạn nhập lệnh:
psql -U myuser -d newdb -h localhost
Bước 11: Bạn mở file cài đặt PostgreSQL với lệnh:
nano /etc/postgresql/16/main/postgresql.conf
Bước 12: Bạn tìm dòng:
#listen_addresses = 'localhost'
Và sửa lại thành dòng sau:
listen_addresses = '*'
Bước 13: Bạn mở file pg_hba.conf:
nano /etc/postgresql/16/main/pg_hba.conf
Và thêm dòng:
host all all 172.17.0.1/32 md5
Bước 14: Sau đó, bạn khởi động lại PostgreSQL bằng lệnh:
systemctl restart postgresql
Bước 1: Bạn tạo thư mục chứa cấu hình n8n:
mkdir ~/n8n-docker && cd ~/n8n-docker
Bước 2: Bạn tạo file docker-compose.yml:
nano docker-compose.yml
Bước 3: Bạn thêm nội dung sau:
version: "3.8"
services:
postgres:
image: postgres:16
restart: always
environment:
- POSTGRES_USER=n8n
- POSTGRES_PASSWORD=mypassword
- POSTGRES_DB=n8ndb
volumes:
- postgres-data:/var/lib/postgresql/data
n8n:
image: n8nio/n8n
restart: always
depends_on:
- postgres
ports:
- "5678:5678"
environment:
- N8N_BASIC_AUTH_ACTIVE=true
- N8N_BASIC_AUTH_USER=admin
- N8N_BASIC_AUTH_PASSWORD=mypassword
- DB_TYPE=postgresdb
- DB_POSTGRESDB_HOST=postgres
- DB_POSTGRESDB_DATABASE=n8ndb
- DB_POSTGRESDB_USER=n8n
- DB_POSTGRESDB_PASSWORD=mypassword
volumes:
postgres-data:
Bước 4: Tiếp theo, bạn chạy Docker Compose bằng lệnh:
docker-compose up -d
Bước 5: Bạn có thể kiểm tra container đang chạy bằng lệnh:
docker ps
Bạn mở trình duyệt và truy cập vào địa chỉ:
http://<IP-của-bạn>:5678
Nếu bạn cài đặt trên máy cục bộ, hãy sử dụng:
http://localhost:5678
>>> Xem thêm:
Hy vọng bài viết trên trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hướng dẫn cài đặt n8n bằng Docker. Nếu bạn muốn đăng ký dịch vụ Cloud Server tại CloudFly, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết. Đội ngũ kỹ thuật có chuyên môn cao luôn sẵn sàng 24/7 để giải quyết mọi vấn đề của bạn.
THÔNG TIN LIÊN HỆ: