Posted on: July 17, 2025
Trước khi bắt đầu, bạn cần chuẩn bị những điều sau:
ufw
.WordPress sử dụng MySQL để quản lý và lưu trữ thông tin site và người dùng. Bạn đã cài MySQL, bây giờ tạo một cơ sở dữ liệu và người dùng cho WordPress:
ssh sammy@your_server_IP
sudo mysql
Nếu cấu hình root MySQL để xác thực bằng plugin mysql_native_password
, sử dụng:
mysql -u root -p
CREATE DATABASE wordpress DEFAULT CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_unicode_ci;
GRANT ALL PRIVILEGES ON wordpress.* TO 'wordpressuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'password';
FLUSH PRIVILEGES;
exit
Bạn đã hoàn thành bước chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho WordPress. Tiếp theo là cài đặt các tiện ích mở rộng PHP.
Bạn đã cài gói lsphp73
trong hướng dẫn OpenLiteSpeed trước đó. WordPress có thể cần một số tiện ích mở rộng PHP để hoạt động đầy đủ.
Chạy lệnh sau để cài các tiện ích phổ biến:
sudo apt install lsphp73-common lsphp73-curl lsphp73-imagick lsphp73-imap lsphp73-json lsphp73-memcached lsphp73-mysql lsphp73-opcache lsphp73-redis
Sau đó, bạn có thể tiến hành tải xuống và cài đặt WordPress.
Bây giờ máy chủ đã được cấu hình, bạn có thể cài đặt và thiết lập WordPress. Để đảm bảo an toàn, hãy tải phiên bản mới nhất từ trang chính thức.
cd /tmp
curl -O https://wordpress.org/latest.tar.gz
tar xzvf latest.tar.gz
.htaccess
giả:touch /tmp/wordpress/.htaccess
cp /tmp/wordpress/wp-config-sample.php /tmp/wordpress/wp-config.php
upgrade
để tránh lỗi quyền:mkdir /tmp/wordpress/wp-content/upgrade
sudo cp -a /tmp/wordpress/. /usr/local/lsws/Example/html/wordpress
Dấu chấm ở cuối chỉ rõ sao chép tất cả các file, kể cả file ẩn như .htaccess
.
Bạn đã cài đặt WordPress lên máy chủ.
Trước khi cấu hình qua giao diện web, cần thay đổi một số quyền trong thư mục WordPress:
nobody
và group nogroup
(mặc định OpenLiteSpeed chạy dưới user này):sudo chown -R nobody:nogroup /usr/local/lsws/Example/html/wordpress
sudo find /usr/local/lsws/Example/html/wordpress/ -type d -exec chmod 750 {} \;
sudo find /usr/local/lsws/Example/html/wordpress/ -type f -exec chmod 640 {} \;
Mở file cấu hình wp-config.php
để chỉnh sửa các khóa bảo mật và thông tin cơ sở dữ liệu.
Tạo các khóa bảo mật mới bằng cách chạy lệnh:
curl -s https://api.wordpress.org/secret-key/1.1/salt/
Thay thế phần chứa các giá trị khóa mặc định trong wp-config.php
bằng các giá trị trả về từ câu lệnh trên.
Cập nhật phần cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu trong wp-config.php
:
define('DB_NAME', 'wordpress');
define('DB_USER', 'wordpressuser');
define('DB_PASSWORD', 'password');
define('FS_METHOD', 'direct');
Cài đặt FS_METHOD
giúp WordPress ghi trực tiếp file mà không cần FTP.
Lưu và đóng file sau khi chỉnh sửa.
Bạn đã cài WordPress trên Ubuntu nhưng OpenLiteSpeed chưa được cấu hình phục vụ nó. Thực hiện các bước sau:
https://server_domain_or_IP:7080
Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã định trong bước cài đặt OpenLiteSpeed.
Vào Server Configuration > External App, tìm dòng LiteSpeed SAPI App và nhấn Edit.
Chỉnh sửa:
lsphp73
uds://tmp/lshttpd/lsphp73.sock
$SERVER_ROOT/lsphp73/bin/lsphp
Lưu thay đổi.
Vào Virtual Hosts, chọn host định cấu hình (ví dụ Example
), nhấn View.
Trong tab General, sửa trường Document Root bằng cách thêm wordpress/
vào cuối đường dẫn.
Trong cùng tab, chỉnh sửa phần Index Files đặt index.php,
lên trước index.html
.
Sang tab Rewrite, bật tùy chọn Enable Rewrite và Auto Load from .htaccess thành Yes.
Vào tab Security, xóa mục SampleProtectedArea trong Realms List.
Vào tab Context, xóa context /protected/
liên quan.
Nhấn biểu tượng Graceful Restart để khởi động lại OpenLiteSpeed với thay đổi mới.
Bạn đã hoàn tất cấu hình OpenLiteSpeed để phục vụ WordPress.
http://server_domain_or_IP
Chọn ngôn ngữ sử dụng.
Điền tên website, tên người dùng (không nên là "admin"), mật khẩu mạnh.
Nhập email và chọn có muốn khóa tìm kiếm hay không.
Nhấn nút Install WordPress.
Đăng nhập bằng tài khoản vừa tạo.
Bạn sẽ vào trang quản trị WordPress để bắt đầu tùy chỉnh và xuất bản nội dung.
Bạn đã cài đặt và cấu hình thành công WordPress trên máy chủ Ubuntu 18.04 sử dụng OpenLiteSpeed. Các bước tiếp theo có thể là thiết lập permalinks trong Settings > Permalinks hoặc chọn giao diện mới trong Appearance > Themes. Nếu mới sử dụng WordPress, hãy khám phá giao diện để làm quen.
Để nâng cao an toàn cho website, nên cấu hình SSL sử dụng HTTPS.