Danh mục

Tìm kiếm
/

Mục lục

Không có mục lục

Hướng Dẫn Cài Đặt WordPress VPS Đơn Giản

WordPress là một phần mềm mã nguồn mở phổ biến nhất được nhiều người sử dụng. Bạn có thể tạo ra nhiều loại website từ blog đơn giản đến trang web thương mại điện tử phức tạp. Có thể thấy, WordPress thân thiện với mọi người dùng và ngày càng dễ sử dụng. Cách cài đặt cũng rất đơn giản, không cần bạn phải có quá nhiều kiến thức nào. Bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây để biết cách cài WordPress VPS nhanh chóng nhé.

wordpress vps

1. Trỏ IP Và Cài Hocvps Script Cho WordPress VPS

Bạn có thể thực hiện trỏ IP từ domain về server trước. Để sau khi cài WordPress VPS, chúng ta sẽ chạy website được luôn mà không cần phải chờ đợi quá lâu. Các phần Quản lý domain của những nhà cung cấp khác nhau thường giống như nhau nên bạn có thể tham khảo để tự áp dụng.

Bước 1: Vào phần Quản lý của tên miền và tiến hành trỏ địa chỉ IP. 

Bước 2: Cài Hocvps Script

Trước khi thực hiện bước này, bạn phải biết sử dụng Bitvise SSH Client để truy cập vào VPS từ máy tính và Notepad++ để chỉnh sửa file dữ liệu. 

Sau khi truy cập vào VPS, bạn có thể tạo cơ sở dữ liệu và thêm các thành phần để cài đặt WordPress VPS. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng Hocvps Script để dễ dàng thao tác và quản lý VPS hơn.

Để cài Script này vào VPS, bạn mở Terminal Console và chạy dòng lệnh sau: curl -sO https://hocvps.com/install && bash install

wordpress vps

Trong lúc cài đặt, script sẽ hỏi bạn một số thông tin :

  • Phiên bản PHP: Bạn có thể chọn 5.6 hoặc bản mới nhất, điền số tương ứng và nhấn Enter.
  • Domain: Ghi tên miền bạn đang muốn cài và nhấn Enter.
  • Port: Bạn điền cổng mà bạn tự nghĩ (lưu ý phải nhớ số cổng). Xong nhấn Enter.

Script sẽ chạy khoảng tầm 1 phút là cài đặt xong. Sau khi hoàn thành, service của bạn sẽ tự động khởi động lại, và Bitvise SSH sẽ tự động kết nối lại.

Nếu không thấy nó tự động kết nối hoặc kết nối lỗi, bạn chọn Abort rồi Login lại theo các thông tin cũ.

Khi đăng nhập bằng Bitvise SSH, sử dụng port 2222. Nếu không được, bạn hãy thử 22. Khi kết nối lại thành công, bạn tìm đến thư mục root và sẽ thấy 1 file là hocvps-script.txt

wordpress vps

Ở trong file này sẽ chứa các thông tin quan trọng của server bạn, bao gồm mật khẩu để truy cập database mà chúng ta sẽ dùng ở bước sau.

2. Tải WordPress Vps Phiên Bản Mới Nhất

Bạn phải cài WordPress vào đúng vị trí của nó là thư mục home/tendomaincuaban/public_html

Tiếp theo, bạn thực hiện Terminal Console và thao tác truy cập thư mục này bằng lệnh: cd /home/tendomaincuaban/public_html

Tiếp đó bạn tải WordPress về thư mục này bằng lệnh: wget http://wordpress.org/latest.tar.gz

Sau đó, bạn giải nén file vừa tải về với câu lệnh: tar -xzvf latest.tar.gz

wordpress vps

3. Tạo Và Thiết Lập Database Cho WordPress VPS

Database sẽ lưu trữ các thông tin quan trọng cho trang WordPress của bạn. Nên chúng ta cần phải tạo ra 1 database mới bằng cách sau :

Bước 1: Đăng nhập MySQL bằng câu lệnh: mysql -u admin -p

Sau đó bạn nhập mật khẩu có ở trong file hocvps-script.txt như đã đề cập ở trước.

Bước 2: Bạn thực hiện tiếp các câu lệnh sau:

  • Tạo database mới: create database dbname; (dbname là tên bạn tự đặt)
  • Tạo và thiết lập quyền cho user: create user username@localhost identified by ‘password'; (username là bạn tự đặt, có thể đặt tên giống database luôn cho dễ nhớ, password bạn cũng tự đặt)
  • Thiết lập quyền cho user: grant all on dbname.* to username@localhost; (thay dbname và username của bạn)
  • Xác thực tất cả thao tác ở trên bằng lệnh FLUSH: FLUSH PRIVILEGES;

Hiển thị trong Terminal Console như hình bên dưới là chính xác:

wordpress vps

Bước 3: Dùng lệnh exit để thoát khỏi MySQL: exit

4. Tạo Và Chỉnh Sửa File wp-config.php trong WordPress VPS

Sau khi dùng lệnh exit để thoát khỏi mySQL thì nó vẫn sẽ ở thư mục WordPress (public_html). Bây giờ, bạn sẽ tạo ra 1 file wp-config.php. Nó sẽ kết nối các file của bạn với database mới được tạo ở bước 2, giúp cho trang web của bạn có thể chạy được.

Thực chất trong file WordPress đã tải về đã chứa file config sample (file config mẫu). Nên bạn chỉ cần nhân bản file này, giữ nguyên nội dung và đặt tên file mới là wp-config.php.

Bạn thao tác bằng cách chạy lệnh: cp ./wordpress/wp-config-sample.php ./wordpress/wp-config.php

Tiếp theo, để chỉnh sửa file này và cấu hình nó, bạn dùng SFPT Window tìm đến thư mục chứa nó: /home/tendomain/public_html/wordpress

wordpress vps

Nếu bạn không thấy file, có thể dùng nút reload folder để server cập nhật lại.

Bạn sẽ edit file này bằng cách bấm chuột phải, chọn Edit with. Sử dụng Notepad++ để edit (nếu chưa có thì download về và cài vào máy tính)

Điền các thông tin database mà bạn đã tạo ở bước trước bao gồm: Database name, Username, Password. Sau đó lưu file lại bằng cách nhấn Ctrl + S hoặc chọn File => Save

5. Di Chuyển Thư Mục WordPress Ra Bên Ngoài

Thư mục chứa WordPress hiện tại là /home/ten-domain/public_html/wordpress. Để website chạy, bạn phải mang thư mục này ra folder /home/ten-domain/public_html/

Dùng Terminal Console chạy lệnh sau: mv -f ./wordpress/* ./

Tiếp tục chạy lệnh sau để hoàn tất: sudo chown nginx:nginx * -R

Tới đây, bạn đã hoàn tất việc cài đặt WordPress VPS trên server Linux chạy CentOS. Bạn có thể thử vào website của bạn và thấy nó đã chạy. 

Khi đó, bạn chọn ngôn ngữ English rồi bấm Continue. Và điền 1 số thông tin về website như Site Title (Tiêu đề), Username (Tên đăng nhập), Password (Mật khẩu), Your email (Email của bạn). Tiếp tục nhấn Install WordPress.

Sau khi quá trình chạy xong, bạn có thể đăng nhập vào wp-admin website của bạn và bắt đầu sử dụng 1 trang web chạy WordPress.

Chúc bạn thực hiện cài đặt WordPress VPS thành công. Nếu bạn cần thêm những thông tin kiến thức khác, hãy tham khảo thêm nhiều bài viết tại CloudFly nhé. Đặc biệt, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ Cloud VPS chất lượng cao, phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng của các cá nhân hay doanh nghiệp. Bạn có thể dùng thử để trải nghiệm cấu hình cực cao cùng những tính năng vượt trội của máy chủ ảo. Liên hệ ngay với CloudFly qua hotline 0904.558.448 hoặc gửi Ticket để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhé.

>>> Xem thêm: